Sorry, nothing in cart.
Sơn epoxy Jotun Barier 2 thành phần 9 Lit – 80, 90, 77, 65
In Stock
Quick Overview
sơn epoxy jotun, giá sơn epo,y jotun, sơn epoxy jotun 2 thành phần, bảng giá sơn epoxy jotun 2 thành phần mới cập nhật hôm nay 2022, bảng màu sơn công nhiệp epoxy jotun, bảng màu sơn hai thành phần, bảng màu sơn quốc tế của jotun, sơn chống rỉ jotun 2 thành phần, sơn phủ màu jotun 2 thành phần, sơn dầu jotun 2 thành phần, định mức sơn epoxy jotun, chiết khấu sơn epoxy jotun, sơn lót chống rỉ tốt nhất cho sắt thép kim loại và mạ kẽm, sơn phủ loại tốt nhát cho kim loại sắt thép đen và mạ kẽm, sơn 2 in 1 cho sắt mạ kẽm, sơn epoxy 2 thành phần nhanh khô, sơn dầu nhanh khô jotun cao cấp, sơn dầu cho sắt mạ kẽm không cần lót, sơn mạ kẽm không cần lót giá rẻ, giá sơn epoxy jotun rẻ nhất 2022
Mô tả sản phẩm
Sơn công nghiệp Jotun Barrier 80 là: sơn 2 thành phần giàu kẽm gốc epoxy polyamide đóng rắn. Sản phẩm này là loại sơn có hàm lượng kẽm cao và phần trăm thể tích chất rắn cao. Phù hợp với yêu cầu thành phần cấu tạo của SSPC Paint 20, cấp bậc 2 và ISO 12944-5 mang lại khả năng chống ăn mòn rất tốt khi là 1 phần trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh. Là lớp chống rỉ trong môi trường khí quyển dùng làm sơn phủ trên bề mặt thép carbon, sửa chữa màng sơn kẽm vô cơ và khu vực tôn tráng kẽm bị hư hại. Sản phẩm này hợp chuẩn với tiêu chuẩn ASTM D520 type II về bột kẽm.
Sử dụng sơn công nghiệp Jotun Barrier 80: Phù hợp cho hệ thống đường ống và kết cấu sắt thép trong môi trường ăn mòn lên tới C5 (ISO 12944-2), môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường. Được thiết kế đặc biệt như là lớp chống rỉ trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh cho khu vực cần độ bền cao.
– Màu sắc: xám.
– Chiều dày màng sơn mỗi lớp
- Chiều dày khô: 40 – 90μm.
- Chiều dày ướt: 65 – 150μm.
- Định mức phủ lý thuyết: 15.3 – 6.8m²/l.
– Phương pháp thi công
- Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
- Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
– Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
- Barrier 80 Comp A: 3 phần.
- Barrier 80 Comp B: 1 phần.
– Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 17
– Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
- Cỡ béc (inch/1000): 15 – 21.
- Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi.
– Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | 5°C | 10°C | 23°C | 40°C |
Khô bề mặt | 50 min | 20 min | 10 min | 4 min |
Khô để đi lên được | 3h | 2h | 1.5h | 40 min |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 3h | 2h | 1.5h | 40 min |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 10d | 7d | 5d | 2d |
- Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
- Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
- Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
- Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
- Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn ở nhiệt độ sơn 23oC
- Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau: 30 phút.
- Thời gian sống: 12 giờ.
– Chịu nhiệt
Chịu nhiệt | Nhiệt độ | |
Liên tục | Tới đỉnh | |
Khô khí quyển | 120°C | 140°C |
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ. Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Lớp trước: sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ.
Lớp kế: epoxy, epoxy mastic, polyurethane.